Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d : x = 2 + t y = - 3 + 2 t z = 1 + 3 t lần lượt trên các mặt phẳng Oxy
Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d : x = 2 + t y = - 3 + 2 t z = 1 + 3 t trên mặt phẳng (Oxy).
A. x = 2 - t y = - 3 + 2 t z = 0
B. x = 0 y = - 3 + 2 t z = 1 + 3 t
C. x = 2 + t y = 0 z = 1 + 3 t
D. x = 2 + t y = - 3 + 2 t z = 0
Cho hai điểm A(1;0;-3), B(3;-1;0). Viết phương trình tham số đường thẳng d là hình chiếu vuông góc của đường thẳng AB trên mặt phẳng (Oxy)
A. x = 0 y = - t z = - 3 + 3 t
B. x = 1 + 2 t y = 0 z = - 3 + 3 t
C. x = 1 + 2 t y = - t z = 0
D. x = 0 y = 0 z = - 3 + 3 t
Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d : x = 2 + t y = - 3 + 2 t z = 1 + 3 t lần lượt trên các mặt phẳng Oyz
Hình chiếu của M trên (Oyz) là : M 1 (0 ; -3 ; 1)
Hình chiếu của N trên (Oyz) là : N 1 (0 ; -1 ; 4)
⇒ Hình chiếu của d trên (Oyz) chính là đường thẳng d 1 đi qua M 1 và N 1
⇒ d1 nhận là 1 vtcp
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng Δ có phương trình x − 2 1 = y + 3 2 = z − 1 3 . Tìm phương trình tham số của đường thẳng d là hình chiếu vuông góc của Δ trên mặt phẳng O y z .
A. x = 0 y = 3 + 2 t z = − 1 + 3 t
B. x = 0 y = − 3 + 2 t z = 1 + 3 t
C. x = − 2 + t y = 0 z = 0
D. x = 2 + t y = 0 z = 0
Đáp án B.
Δ : x − 2 1 = y + 3 2 = z − 1 3
Lấy M 2 ; − 3 ; 1 và N 3 ; − 1 ; 4 là hai điểm thuộc Δ.
⇒ M ' 0 ; − 3 ; 1 và N ' 0 ; − 1 ; 4 lần lượt là hình chiếu của hai điểm M; N trên mặt phẳng (Oxy)
⇒ u d → = M ' N ' → = 0 ; 2 ; 3 ⇒ d : x = 0 y = − 3 + 2 t z = 1 + 3 t
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;0;-3), B(3;-1;0). Viết phương trình tham số của đường thẳng d là hình chiếu vuông góc của đường thẳng AB trên mp(Oxy).
A. x = 0 y = − t z = − 3 + 3 t
B. x = 1 + 2 t y = 0 z = − 3 + 3 t
C. x = 1 + 2 t y = − t z = 0
D. x = 0 y = 0 z = − 3 + 3 t
Đáp án C
Hình chiếu của A,B trên mp(Oxy) là A ' 1 ; 0 ; 0 ; B ' 3 ; − 1 ; 0 . Có A B → = 2 ; − 1 ; 0 là vtcp của A’B’ nên phương trình tham số của A’B’ là
x = 1 + 2 t y = − t z = 0 .
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (1;0;-3), B (3;-1;0). Viết phương trình tham số của đường thẳng d là hình chiếu vuông góc của đường thẳng AB trên mp (Oxy).
A. x = 0 y = - t z = - 3 + 3 t
B. x = 1 + 2 t y = 0 z = - 3 + 3 t
C. x = 1 + 2 t y = - t z = 0
D. x = 0 y = 0 z = - 3 + 3 t
Đáp án C
Hình chiếu của A,B trên mp (Oxy) là A'(1;0;0); B'(3;-1;0). Có A B → = ( 2 ; - 1 ; 0 ) là vtcp của A’B’ nên phương trình tham số của A’B’ là
x = 1 + 2 t y = - t z = 0
Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(d:\left\{{}\begin{matrix}x=2+t\\y=-3+2t\\z=1+3t\end{matrix}\right.\) lần lượt trên các mặt phẳng sau :
a) (Oxy)
b) (Oyz)
a) Xét mặt phẳng (P) đi qua d và (P) ⊥ (Oxy), khi đó ∆ = (P) ∩ (Oxy) chính là hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oxy).
Phương trình mặt phẳng (Oxy) có dạng: z = 0 ; vectơ (0 ; 0 ;1) là vectơ pháp tuyến của (Oxy), khi đó và ( 1 ; 2 ; 3) là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (P).
= (2 ; -1 ; 0) là vectơ pháp tuyến của (P).
Phương trình mặt phẳng (P) có dạng:
2(x - 2) - (y + 3) +0.(z - 1) = 0
hay 2x - y - 7 = 0.
Đường thẳng hình chiếu ∆ thỏa mãn hệ:
Điểm M0( 4 ; 1 ; 0) ∈ ∆ ; vectơ chỉ phương của ∆ vuông góc với và vuông góc với , vậy có thể lấy = (1 ; 2 ; 0).
Phương trình tham số của hình chiếu ∆ có dạng:
.
Chú ý :
Ta có thể giải bài toán này bằng cách sau:
Lấy hai điểm trên d và tìm hình chiếu vuông góc của nó trên mặt phẳng (Oxy). Đường thẳng đi qua hai điểm đó chính là hình chiếu cần tìm.
Chẳng hạn lấy M1( 2 ; 3 ; -1) ∈ d và M2( 0 ; -7 ; -5) ∈ d, hình chiếu vuông góc của
M1 trên (Oxy) là N1 (2 ; -3 ; 0), hình chiếu vuông góc của M2 trên (Oxy) là N2(0 ; -7 ; 0).
Đườn thẳng ∆ qua N1, N2 chính là hình chiếu vuông góc của d lên (Oxy).
Ta có : (-2 ; -4 ; 0) // (1 ; 2 ; 0).
Phương trình tham số của ∆ có dạng:
.
b) Tương tự phần a), mặt phẳng (Oxy) có phương trình x = 0.
lấy M1( 2 ; 3 ; -1) ∈ d và M2( 0 ; -7 ; -5) ∈ d, hình chiếu vuông góc của
M1 trên (Oxy) là M'1 (0 ; -3 ; 1), hình chiếu vuông góc của M2 trên (Oyz) là chính nó.
Đườn thẳng ∆ qua M'1, M2 chính là hình chiếu vuông góc của d lên (Oyz).
Ta có: (0 ; -4 ; -6) // (0 ; 2 ; 3).
Phương trình M'1M2 có dạng:
.
viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm H và song song với đường thẳng x+y+1=0,trong đó H là hình chiếu vuông góc của điểm M(1,4) xuống đường thẳng d:x-2y+2=0
Gọi d' là đường thẳng qua M và vuông góc d
\(\Rightarrow\) Phương trình d' có dạng:
\(2\left(x-1\right)+1\left(y-4\right)=0\Leftrightarrow2x+y-6=0\)
Tọa độ H là nghiệm: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+2=0\\2x+y-6=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow H\left(2;2\right)\)
Phương trình đường thẳng cần tìm:
\(1\left(x-2\right)+1\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x+y-4=0\)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(3;1),B(4;-2) và đường thẳng d: -x+2y+1=0. a) Viết phương trình tham số của Δ đi qua A song song với đường thẳng d b) Viết phương trình tổng quát của Δ đi qua B và vuông góc với đường thẳng d c) Viết phương trình đường tròn có bán kính AB
a: (Δ)//d nên Δ: -x+2y+c=0
=>VTPT là (-1;2)
=>VTCP là (2;1)
PTTS là:
x=3+2t và y=1+t
b: (d): -x+2y+1=0
=>Δ: 2x+y+c=0
Thay x=4 và y=-2 vào Δ, ta được:
c+8-2=0
=>c=-6